Chỉ số chất lượng bệnh viện Mắt BR-VT năm 2016
SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
BỆNH VIỆN MẮT
------------------
CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
BỆNH VIỆN MẮT BR-VT NĂM 2016
LƯU HÀNH NỘI BỘ - 2016
CHỦ BIÊN
Thầy thuốc ưu tú – BS CK2 Nguyễn Viết Giáp
Giám đốc Bệnh viện Mắt tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu
BAN BIÊN SOẠN
- BS CK2 Nguyễn Viết Giáp
- BS CK1 Dương Thanh
- BS CK1 Hà Thanh Nhân
- BS CK1 Nguyễn Thị Hồng Cẩm
- BS CK1 Trịnh Ngọc Thùy An
- BS CK1 Trần Minh Ngọc
- BS Nguyễn Hoàng Tùng
- BS Võ Ngọc Lợi
- CN Chu Tường Linh
- CN Lê Thị Thanh Trà
- CN Phạm Xuân Hoa
- DS Nguyễn Thị Thu Minh
- DS Phan Hữu Quy
- CN Lại Đức Huynh
TRÌNH BÀY
- BS Võ Ngọc Lợi
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
- Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày 03 tháng 12 năm 2013của Bộ trưởng Bộ Y tếvề bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện
- Tài liệu đào tạo liên tục về quản lý chất lượng bệnh viện và an toàn người bệnh của cục QLKCB-BYT
- Tài liệu và bài giảng về QLCL của bệnh viện Dr Soft - Ấn Độ
MỤC LỤC TRANG
- Mức độ hài lòng của bệnh nhân đến khám bệnh ngoại................................................. 4
- Các sự cố y khoa xảy ra trong bệnh viện được báo cáo................................................ 5
- Tỷ lệ nguồn thu BHYT trong tổng nguồn thu tại bệnh viện.......................................... 6
- Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân BHYT khi làm thủ tục thanh toán viện phí................. 7
- Tỷ lệ thất thoát nguồn thu viện phí tại bệnh viện do bệnh nhân trốn viện................ 8
- Tỉ lệ thực hiện ghi chép hồ sơ bệnh án của Điều dưỡng đúng quy định ............................ 9
- Tỉ lệ người bệnh hiểu đầy đủ thông tin về nhu cầu chăm sóc khi nằm viện........... 10
- Tỉ lệ thực hiện mũi tiêm an toàn khi thực hành chăm sóc người bệnh của ĐD....... 11
- Tỉ lệ thực hiện mũi tiêm an toàn khi thực hành chăm sóc người bệnh của ĐD....... 12
10. Khảo sát thời gian chờ khám bệnh trung bình của bệnh nhân ngoại trú ................. 13
11. Thời gian bắt đầu hoạt động của khoa Khám Bệnh............................................................. 14
12. Tỉ lệ bệnh nhân hoãn mổ chương trình.......................................................................... 15
13. Tỷ lệ bệnh nhân bị mổ nhầm mắt, nhầm lẫn bệnh nhân ............................................. 16
14. Độ hài lòng dịch vụ đo khúc xạ tại Bệnh viện Mắt..................................................... 17
15. Độ hài lòng về chất lượng dịch vụ kính thuốc tại Bệnh viện Mắt............................. 18
16. Tỷ lệ thực hiện chế độ HSBA sau khi xuất viện đúng thời gian quy định................ 19
17. Hiệu suất hoạt động phòng mổ....................................................................................... 20
18. Tỷ lệ thực hiện quy trình Time Out................................................................................ 21
19. Thời gian chờ giữa 2 ca phẫu thuật................................................................................ 22
20. Thời gian trả kết quả xét nghiệm nội trú đúng quy định............................................. 23
21. Tỷ lệ thực hiện ngoại kiểm sinh hóa đạt chất lượng.................................................... 24
22. Tỷ lệ thực hiện nội kiểm sinh hóa đạt tiêu chuẩn trong lần thực hiện đầu tiên....... 25
23. Tỷ lệ nhân viên bệnh viện phân loại chất thải y tế đúng qui định .......................... 26
24. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế............................................................... 27
25. Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện.......................................................................................... 28
CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG CÁC KHOA/PHÒNG BỆNH VIỆN MẮT NĂM 2016
CHỈ SỐ 1 |
Mức độ hài lòng của bệnh nhân đến khám bệnh ngoại trú |
Lĩnh vực áp dụng |
Khoa khám bệnh- Cấp cứu |
Đặc tính chất lượng |
Năng lực chuyên môn –Kĩ năng giao tiếp |
Thành tố chất lượng |
Đầu ra |
Lý do lựa chọn |
Cải tiến chất lượng khám chữa bệnh vừa là mục tiêu vừa là nhiệm vụ trọng tâm và xuyên suốt, được tiến hành liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ an toàn, chu đáo, hiệu quả và đáp ứng kì vọng của người bệnh. Đây là vấn đề cấp bách cần xem xét, nghiên cứu, đánh giá một cách nghiêm túc và khoa học để tìm ra những giải pháp phù hợp nhằm cải thiện và nâng cao sự tín nhiệm và hài lòng của người dân đối với cơ sở khám chữa bệnh. |
Phương pháp tính Tử số Mẫu số |
Tổng số điểm đánh giá của bệnh nhân( người nhà bệnh nhân) Tổng số điểm bộ khảo sát sự hài lòng người bệnh |
Tiêu chuẩn chọn lựa |
Bao gồm các bệnh nhân đến khám tại khoa Khám bệnh- cấp cứu |
Tiêu chuẩn loại trừ |
Không bao gồm các bệnh nhân( người nhà) không khám chữa bệnh tại bệnh viện. |
Nguồn số liệu |
Phiếu khảo sát sự hài lòng người bệnh được phát ra từ phòng QLCL&CNTT. |
Thu thập và tổng hợp |
Điều dưỡng trưởng khoa tiến hành khảo sát, tập hợp và nộp về phòng QLCL&CNTT. Phòng QLCL&CNTT tổng hợp và đánh giá. |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác khá, độ tin cậy khoảng 75%. |
Tần suất báo cáo. |
1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng. |
CHỈ SỐ 2 |
Các sự cố y khoa xảy ra trong bệnh viện được báo cáo |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện |
Đặc tính chất lượng |
Độ an toàn |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
Lý do lựa chọn |
Sự cố y khoa nghiêm trọng là những sự cố sai sót chuyên môn hoặc tác dụng phụ của việc sự dụng thuốc gây ra hậu quả nghiêm trọng về súc khỏe như làm tăng gánh nặng bệnh tật, tăng ngày nằm viện trung bình, tăng chi phí điều trị, làm giảm chất lượng chăm sóc y tế và ảnh hưởng đến uy tín, sự hài lòng của người bệnh đối với đội ngũ nhân viên y tế và cơ sở khám bệnh. Mặc dù sự cố y khoa nghiêm trọng không xảy ra nhiều nhưng nó đòi hỏi phải có biện pháp và phương hướng xử lý và dự phòng ngay lập tức. |
Phương pháp tính |
Số lượng sự cố y khoa nghiêm trọng: - Sự cố y khoa nghiêm trọng do khám- điều trị bệnh - Sự cố y khoa nghiêm trọng do phẫu thuật – thủ thuật - Sự cố y khoa nghiêm trọng do sử dụng thuốc - Sự cố y khoa nghiêm trọng do các nguyên nhân khác…. |
Tiêu chuẩn lựa chọn |
Tổng hợp các sự cố y khoa nghiêm trọng (được báo cáo và các sự cố được phát hiện ngẫu nhiên) |
Nguồn số liệu |
Hồ sơ bệnh án, sổ ghi sai sót y khoa, sổ theo dõi kỷ luật, mẫu phiếu báo cáo sự cố y khoa tự nguyện |
Giá trị của số liệu |
Độ chính trung bình, độ tin trung bình |
Tần suất báo cáo |
1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng |
* Độ chính xác thấp vì nhân viên y tế và bệnh nhân y tế ít ghi chép và báo cáo sự cố sai sót y khoa.
Nhưng khi sự cố y khoa được báo cáo thì số liệu có độ chính xác cao.
CHỈ SỐ 3: |
Tỷ lệ nguồn thu BHYT trong tổng nguồn thu tại bệnh viện |
Lĩnh vực áp dụng: |
Quản lý tài chính bệnh viện |
Đặc tính chất lượng: |
Đánh giá chất lượng nguồn thu |
Thành tố chất lượng: |
Đầu vào |
Lý do lựa chọn: |
Xác định tỷ trọng nguồn thu giữa các đối tượng trong hoạt động tài chính Nâng cao chất lượng phục vụ với những đối tượng là nguồn thu chính tại Bệnh viện
|
Phương pháp tính: |
Báo cáo các nguồn thu tại bệnh viện theo từng giai đoạn |
Tửsố |
Tổng số thu viện phí của các đối tượng tham gia BHYT |
Mẫu số |
Tổng nguồn thu của Bệnh viện |
Nguồn số liệu: |
Từ các báo cáo thanh quyết toán chi phí KCB và báo cáo sử dụng hoá đơn, biên lai thu phí… |
Thu thập và tổng hợp số liệu: |
Thu thập số liệu trên các bảng tổng hợp báo cáo các nguồn thu |
Giá trị của số liệu: |
Độ chính xác và tin cậy cao |
Tần xuất báo: |
3 tháng, 6 tháng, 12 tháng |
CHỈ SỐ 4: |
Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân BHYT khi làm thủ tục thanh toán viện phí |
Lĩnh vực áp dụng: |
Phòng thu viện phí |
Đặc tính chất lượng: |
Chất lượng dịch vụ |
Thành tố chất lượng: |
Đầu ra |
Lý do lựa chọn: |
Bệnh nhân BHYT phàn nàn về thời gian chờ làm thủ tục thanh toán lâu, mức độ hài lòng liên quan đến chất lượng dịch vụ của bệnh viện. Đo lường tỷ lệ này để nâng cao chất lượng dịch vụ |
Phương pháp tính: |
Được xác định trong thời gian bệnh nhân nhận thông báo đến khi hoàn tất thủ tục ra viện |
Tử số |
Số bệnh nhân hài lòng với dịch vụ hiện tại x 100 |
Mẫu số |
Tổng số người bệnh được khảo sát |
Tiêu chuẩn lựa chọn |
Người bệnh BHYT ngồi đợi thanh toán tại phòng thu viện phí |
Nguồn số liệu: |
Phiếu khảo sát sự hài lòng người bệnh được phát ra từ phòng Tài chính kế toán |
Thu thập và tổng hợp số liệu: |
Nhân viên kế toán tiến hành khảo sát, tổng hợp và đánh giá. |
Giá trị của số liệu: |
Độ chính xác và tin cậy phụ thuộc vào chất lượng dịch vụ tư vấn trước, trong và sau khi bệnh nhân nhập viện (nội trú), trong khi khám đối với bệnh nhân ngoại trú |
Tần xuất báo: |
3 tháng, 6 tháng, năm |
CHỈ SỐ 5: |
Tỷ lệ thất thoát nguồn thu viện phí tại bệnh viện do bệnh nhân trốn viện. |
Lĩnh vực áp dụng: |
Tài chính |
Đặc tính chất lượng: |
Quản lý tài chính bệnh viện |
Thành tố chất lượng: |
Đầu vào |
Lý do lựa chọn: |
Xác định tỷ lệ thất thoát nguồn thu trong hoạt động tài chính Nâng cao chất lượng quản lý tài chính
|
Phương pháp tính: |
Báo cáo thất thoát nguồn thu tại bệnh viện theo từng giai đoạn |
Tử số |
Tổng số phải thu viện phí của các đối tượng trốn viện |
Mẫu số |
Tổng nguồn thu viện phí của Bệnh viện |
Nguồn số liệu: |
Từ các báo cáo trốn viện tại các khoa phòng, thanh quyết toán chi phí KCB và báo cáo sử dụng hoá đơn, biên lai thu phí… |
Thu thập và tổng hợp số liệu: |
Thu thập số liệu trên các bảng tổng hợp báo cáo thu viện phí |
Giá trị của số liệu: |
Độ chính xác và tin cậy cao |
Tần xuất báo: |
3 tháng, 6 tháng, 12 tháng |
CHỈ SỐ 6: |
Tỷ lệ trả hồ sơ bệnh án đúng quy định. |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện |
Đặc tính chất lượng |
Hiệu quả |
Thành tố chất lượng |
Đầu ra |
Lý do lựa chọn |
Theo quy chế bệnh viện Thực trạng tại bệnh viện trả hồ sơ trễ Gây thất thoát ảnh hưởng đến công tác lưu trữ, kiểm soát của phòng KHTH Căn cứ pháp lý chứng minh quá trình điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện |
Phương pháp tính Tử số Mẫu số |
Số hồ sơ bệnh án trả đúng quy định Tổng số hồ sơ bệnh án cúa bệnh nhân đã xuất viện trong cùng kỳ |
Nguồn số liệu |
Bệnh án phòng Kế hoạch tổng hợp, các khoa lâm sàng |
Thu thập và tổng hợp |
Nhân viên phòng KHTH thống kê số hồ sơ bệnh án trả đúng quy định, đúng thời gian tại phòng KHTH và hồ sơ bệnh án còn tồn đọng ở các khoa chưa trả đúng trong cùng kỳ. |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác cao |
Tần suất báo cáo. |
Hàng tháng |
CHỈ SỐ 7: |
Tỉ lệ thực hiện ghi chép hồ sơ bệnh án của Điều dưỡng đúng quy định |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện |
Đặc tính chất lương |
Định hướng nhân viên |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
Lý do lựa chọn |
Việc ghi chép các biểu mẫu liên quan trong hồ sơ bênh án của điều dưỡng là: - Chứng minh việc thực hiện chăm sóc điều dưỡng - Bằng chứng việc chăm sóc người bệnh. - Là công cụ truyền thông cho đội ngũ cán bộ y tế và người bệnh. - Là nơi cung cấp thông tin về tình trạng người bệnh, về các vấn đề chăm sóc và phản ứng của người bệnh. -- Là nguồn đánh giá cải tiến và đổi mới chất lượng chăm sóc điều dưỡng |
Phương pháp tính |
|
Tử số |
Số hồ sơ bệnh án ghi chép đúng của Điều dưỡng trong kỳ khảo sát |
Mẫu số |
Tổng số hồ sơ bệnh án ghi chép của Điều dưỡng trong kỳ khảo sát |
Nguồn số liệu |
Bệnh án, phiếu chăm sóc, phiếu truyền dịch, phiếu thuốc, tờ mạch nhiệt huyết áp, tờ thanh toán viện phí.. Sổ kiểm tra, sổ giao nhận hồ sơ bệnh án, kết quả báo cáo kiểm tra hàng tháng |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Thu thập số liệu về tỉ lệ số hồ sơ bệnh án ghi chép của điều dưỡng, các phần ghi chép không đúng theo quy định: phần hành chánh và nội dung. |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy trung bình |
Tần suất báo cáo |
1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng |
CHỈ SỐ 8 |
Tỉ lệ người bệnh hiểu đầy đủ thông tin về nhu cầu chăm sóc khi nằm viện |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện |
Đặc tính chất lương |
Định hướng nhân viên |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
Lý do lựa chọn |
Thực hiện TT07/2012 –BYT về hoạt động chăm sóc của điều dưỡng tại bệnh viện , Thiết lập hệ thống và các quy định bảo đảm an toàn người bệnh và quy định quản lý, theo dõi sai sót, sự cố trong chăm sóc. Các hoạt động chăm sóc: phối hợp BS trong phân cấp cs, công khai thuốc cho người bệnh, phát thuốc tận giường hướng dẫn người bệnh cách sử dụng thuốc, hướng dẫn giáo dục sức khỏe cho người bệnh |
Phương pháp tính |
|
Tử số |
Số người bệnh nắm đầy đủ thông tin về nhu cầu chăm sóc khi nằm viện trong kỳ khảo sát |
Mẫu số |
Tổng số người bệnh được khảo sát trong kỳ |
Nguồn số liệu |
Hồ sơ bệnh án, sổ kiểm tra, các quy định đã được xây dựng, phiếu thăm dò ý kiến người bệnh, thùng thư góp ý, phiếu phỏng vấn người bệnh, người điều dưỡng |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Hiện nay mọi hoạt động chăm sóc của điều dưỡng sẽ được thực hiện tại TT 07/BYT – 2012, trong đó có các quy định rõ ràng về các hoạt động về chăm sóc như: hoạt động truyền thông và giáo dục sức khỏe, chăm sóc thuốc cho người bệnh, an toàn trong hoạt động chăm sóc, ghi chép hồ sơ bệnh án , phân cấp chăm sóc, mô hình phân công chăm sóc phù hợp. |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy trung bình |
Tần suất báo cáo |
12 tháng |
CHỈ SỐ 9 |
Tỉ lệ thực hiện mũi tiêm an toàn khi thực hành chăm sóc người bệnh của điều dưỡng |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện |
Đặc tính chất lương |
An toàn |
Thành tố chất lượng |
Đầu ra |
Lý do lựa chọn |
Mũi tiêm an toàn là mũi tiêm không gây hại cho người được tiêm, người tiêm và cộng đồng. Để thực hiện mũi tiêm an toàn thông qua hoạt động: - Thay đổi hành vi của người đi tiêm - Cung cấp phương tiện tiêm - truyền an toàn - Thực hành kỹ thuật tiêm truyền an toàn - Phòng ngừa rủi ro do vật sắc nhọn |
Phương pháp tính |
|
Tử số |
Số mũi tiêm an toàn trong kỳ giám sát |
Mẫu số |
Tổng số mũi tiêm trong kỳ giám sát |
Nguồn số liệu |
Sổ kiểm tra, Bảng kiểm quy trình tiêm (quan sát), Hồ sơ bệnh án, thực hành phân loại chất thải, sổ theo dõi tai nạn rủi ro nghề nghiệp, Kết quả thi tay nghề điều dưỡng hàng năm. |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Công tác tuyên truyền trên phương tiện thông tin công cộngLên kế hoạch đào tạo hàng năm về thực hành tiêm an toàn, thực hiện 5 đúng, Tổ chức tập huấn và tập huấn lại về công tác tiêm an toàn, cung cấp phương tiện : xe tiêm theo đúng quy định, vật tư tiêu hao: bơm tiêm vô khuẩn, dung địch sát khuẩn, thùng đụng vật sắc nhọn đúng quy chủng Thực hiện thu gom vận chuyển rác thải y tế. Tuân thủ quy trình báo cáo, theo dõi và điều trị phơi nhiễm Đưa tiêu chí đánh giá tiêm an toàn vào kiểm tra chất lượng bệnh viện.
|
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy trung bình |
Tần suất báo cáo |
12 tháng |
CHỈ SỐ 10 |
Khảo sát thời gian chờ khám bệnh trung bình của bệnh nhân ngoại trú |
Lĩnh vực áp dụng |
Khoa KBCC |
Đặc tính chất lượng |
Hiệu suất |
Thành số chất lượng |
Quá trình |
Lý do |
Thời gian chờ khám bệnh là tiêu chí hàng đầu đánh giá hiệu suất làm việc cũng như trình độ tổ chức của khoa KBCC.Đo lường thời gian khám bệnh giúp ta đánh giá được sự hài lòng của người bệnh, đánh giá được sự quá tải của bệnh viện .Đánh giá thời gian chờ không tốn quá nhiều công sức cũng như ảnh hưởng tới công việc của khoa KBCC.Đối với bệnh viện Mắt tỉnh BRVT thường xuyên bị quá tải, ứ đọng bệnh nhân vào các buổi sáng khám bệnh. Dó là lý do chúng tôi thực hiện làm chì số này |
Phương pháp tính |
|
Tử số |
Tổng số thời gian khám của tất cả người bệnh vào buổi sáng |
Mẫu số |
Tổng số bệnh nhân khám vào buổi sáng |
Tiêu chuẩn lựa chọn |
BN đi khám tại khoa KB-CC trong buổi sáng |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Trên mạng ngoại trú bệnh viện dựa trên 2 mốc thời gian từ lúc đăng ký khám bệnh tới lúc kết thúc đánh toa, trả sổ |
Giá trị số liệu |
Chính xác và độ tin cậy cao |
Tần suất báo cáo |
3 tháng |
CHỈ SỐ 11 |
Thời gian bắt đầu hoạt động của khoa Khám Bệnh |
Lĩnh vực áp dụng |
Khoa KB-CC |
Đặc tính chất lượng |
Hiệu suất |
Thành số chất lượng |
Quá trình |
Lý do |
Mặc dù thời gian làm việc đã được công bố và ban hành theo quy định của nhà nước và quy định làm việc tại bệnh viện.Tuy nhiên, các cá nhân và khoa phòng vì những lý do cá nhân bắt buộc hoặc không nhưng đã làm cho việc bắt đầu hoạt động khoa phòng bị trễ , thiếu các vị trí quan trọng làm gia tăng tồn đọng bệnh nhân vào cuối giờ, đặc biệt là vào buổi sáng,dẫn đến việc bác sĩ khám nhanh khám ẩu, các vị trí làm việc gấp rút dẫn tới nhiều sai sót từ thủ tục hành chánh tới chuyên môn,làm ảnh hưởng tới chất lượng khám chữa bệnh của khoa khám bệnh cũng như uy tín của bệnh viện.Đó là do chúng tôi viết chỉ số này |
Phương pháp tính |
|
Tử số |
Tổng số ngày bắt đầu hoạt động khám bệnh trễ giờ theo quy định |
Mẫu số |
Tổng các ngày hoạt động khám bệnh |
Tiêu chuẩn lựa chọn |
Khoa KB CC bắt đầu nhận bệnh vào lúc 7h15phút hàng ngày và bắt đầu nhận bệnh vào đo thị lực để khám vào lúc 7h30 phút.Thời gian bắt đầu trễ được tính là ca bệnh nhập tên đầu tiên sau 7h15ph và toa thuốc đầu tiên được hoàn thành sau 7h35 phút. |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Thông tin được thu thập từ mạng khám Ngoại trú của bệnh viện |
Giá trị số liệu |
Chính xác và có độ tin cậy cao |
Tần suất báo cáo |
3 tháng , 6 tháng , 9 tháng , 1 năm |
CHỈ SỐ 12 |
Tỉ lệ bệnh nhân hoãn mổ chương trình |
Lĩnh vực áp dụng |
Khoa điều trị nội trú |
Đặc tính chất lượng |
Chẩn đoán, chỉ định và tư vấn trước khi nhập viện |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
Lý do lựa chọn |
Các ca hoãn mổ là những bệnh nhân nhập viên có chỉ định phẩu thuật nhưng không tiến hành phẩu thuật với nhiều lý do khác nhau. Chỉ định chưa phù hợp, bệnh nội khoa chưa ổn định,bệnh nhân chưa được tư vấn kỷ và nguyên nhân khách quan như thiếu vật tư y tế…vv. |
Phương pháp tính Tử số |
Tổng số bệnh nhân hoãn mổ |
Mẫu số |
Tổng số bệnh nhận nhập viện mổ chương trình.. |
Tiêu chuẩn chọn lựa |
Tất cả bệnh nhân đã nhập viện để mổ chương trình. |
Tiêu chuẩn loại trừ |
Các bệnh nhân phẩu thuật cấp cứu và phẩu thuật sau điều trị nội khoa thất bại . |
Nguồn số liệu |
Hồ sơ bệnh án |
Thu thập và tổng hợp |
Sổ ra, vào viện và hồ sơ bệnh án tại các khoa lâm sàng. |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác cao. |
Tần suất báo cáo. |
Hàng tháng, quý |
CHỈ SỐ 13 |
Tỷ lệ bệnh nhân bị mổ nhầm mắt, nhầm lẫn bệnh nhân |
Lĩnh vực áp dụng |
Toàn bệnh viện |
Đặc tính chất lương |
An toàn |
Thành tố chất lượng |
Đầu ra |
Lý do lựa chọn |
Sự nhầm lẫn bệnh nhân hay nhầm mắt trong phẫu thuật nhãn khoa là sự cố y khoa nghiêm trọng, gây hậu quả xấu đến thị lực của người bệnh, ảnh hưởng lớn đến kết quả điều trị cũng như uy tín của bệnh viện. Do đó phải xây dựng biện pháp phòng ngừa ngay từ đầu để tránh tuyệt đối xảy ra sự cố. |
Phương pháp tính |
|
Tử số |
Số bệnh nhân bị mổ nhầm bệnh, nhầm mắt của khoa |
Mẫu số |
Tổng số bệnh nhân được phẫu thuật trong tháng của khoa |
Tiêu chuẩn lựa chọn |
|
Tiêu chuẩn loại trừ |
|
Nguồn số liệu |
Bệnh án, sổ phẫu thuật, báo cáo sự cố |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Các số liệu này có lưu trong sổ phẫu thuật cũng như dựa trên bệnh án trong khoa. Đo lường chỉ số không làm tăng gánh nặng nào cho bệnh viện. |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy cao |
Tần suất báo cáo |
1 tháng |
CHỈ SỐ 14 |
Độ hài lòng dịch vụ đo khúc xạ tại Bệnh viện Mắt |
Lĩnh vực áp dụng: |
Phòng khúc xạ -Bệnh viện |
Đặc tính chất lượng: |
Hài lòng người bệnh |
Thành tố chất lượng: |
Đầu ra |
Lý do lựa chọn: |
Mức độ hài lòng của BN rất quan trọng nó quyết định sự phát triển của BV. Nâng cao chất lượng DV, độ hài lòng của BV là đích đến của mỗi BV, SYT, BYT cần vươn tới |
Phương pháp tính: |
|
Tử số |
Số người bệnh hài lòng về dịch vụ đo khúc xạ |
Mẫu số |
Tổng số BN được khảo sát độ hài lòng |
Nguồn số liệu: |
Tổng hợp phiếu khảo sát
|
Thu thập và tổng hợp số liệu: |
Điều dưỡng trưởng khoa khảo sát sự hài lòng của BN theo mẫu thiết kế sẵn, tổng hợp số liệu, phân tích và báo cáo |
Giá trị của số liệu: |
Độ chính xác và độ tin cậy cao |
Tần xuất báo: |
Hàng tháng, hàng quý, hàng năm |
CHỈ SỐ 15 |
Độ hài lòng về chất lượng dịch vụ kính thuốc tại Bệnh viện Mắt |
Lĩnh vực áp dụng: |
Phòng khúc xạ -Bệnh viện |
Đặc tính chất lượng: |
Hài lòng người bệnh |
Thành tố chất lượng: |
Đầu ra |
Lý do lựa chọn: |
Mức độ hài lòng của BN rất quan trọng nó quyết định sự phát triển của BV. Nâng cao chất lượng DV, độ hài lòng của BV là đích đến của mỗi BV, SYT, BYT cần vươn tới |
Phương pháp tính: |
|
Tử số |
Số người bệnh hài lòng về chất lượng dịch vụ kính thuốc |
Mẫu số |
Tổng số BN được khảo sát độ hài lòng |
Nguồn số liệu: |
Tổng hợp phiếu khảo sát
|
Thu thập và tổng hợp số liệu: |
Điều dưỡng trưởng khoa khảo sát sự hài lòng của BN theo mẫu thiết kế sẵn, tổng hợp số liệu, phân tích và báo cáo |
Giá trị của số liệu: |
Độ chính xác và độ tin cậy cao |
Tần xuất báo: |
Hàng tháng, hàng quý, hàng năm |
CHỈ SỐ 16 |
Tỷ lệ thực hiện chế độ hồ sơ bệnh án sau khi xuất viện đúng thời gian quy định. |
Lĩnh vực áp dụng |
Bệnh viện |
Đặc tính chất lượng |
Đầu ra |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
Lý do lựa chọn |
Từ khi thành lập bệnh viện đến nay tình trạng HSBA tồn đọng sau khi bệnh nhân xuất viện khá nhiều. Do nhiều nguyên nhân như: thiếu nhân sự, bệnh nhân đông, công việc chồng chéo … nên không hoàn thành và trả HSBA đúng quy định luôn diễn ra. Vì vậy để cải thiện tình trạng ứ đọng HSBA tại khoa sau khi bệnh nhân ra viện. Khoa Bán phần sau đưa ra chỉ tiêu đánh giá tỷ lệ thực hiện chế độhồ sơ bệnh ánsau khi xuất viện đúng thời gian quy định. |
Phương pháp tính Tử số |
Tổng số HSBA của BN xuất viện đã hoàn thành và trả về KHTH trong kỳ báo cáo. |
Mẫu số |
Tổng số HSBA của BN đã xuất viện của khoa trong kỳ báo cáo. |
Nguồn số liệu |
Bệnh án của khoa, sổ ra vào viện, sổ trả HSBA. |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Sau khi BN xuất viện, ĐD hành chánh tổng hợp vào sổ ra vào viện phải ghi rõ ngày giờ xuất viện để tiện cho công tác thu thập số liệu. BA của BN đã xuất viện được BS, ĐD hoàn thiện . ĐDTK kiểm tra và trình BSTK ký sau đó ghi vào sổ trả HSBA để chuyển HS về KHTH lưu trữ. Đo lường chỉ số không làm tăng gánh nặng nào cho bệnh viện. |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy cao. |
Tần suất báo cáo |
1 tháng/ lần. |
CHỈ SỐ 17 |
Hiệu suất hoạt động phòng mổ |
Lĩnh vực áp dụng |
Khoa PT-GMHS |
Đặc tính chất lượng |
Hiệu xuất |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
Lý do lựa chọn |
Phòng mổ là một bộ phận có chi phí đầu tư và vận hành cao. ở nhiều BV việc tổ chức phòng mổ không hợp lý dẫn đến quá tải và kéo dài thời gian chờ mổ của người bệnh. Tuy nhiên ở một số bệnh viện phòng mổ ít khi được sử dụng. Đo lường và cải thiện hiệu xuất sử dụng phòng mổ giúp sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực hiện có |
Phương pháp tính Tử số
|
Tổng số thời gian sử dụng phòng mổ trong tuần ( Thời gian bắt đầu sử dụng PM – thời gian kết thúc PM /ngày) |
Mẫu số |
Số lượng phòng mổ × 6 giờ×5 ngày/tuần |
Tiêu chuẩn lựa chọn |
- Mổ kế hoạch và mổ cấp cứu |
|
|
Nguồn số liệu |
Lập bảng theo dõi thời gian sử dụng phòng mổ trong ngày Căn cứ vào thời gian ghi chép vào và ra khỏi phòng mổ của người bệnh vào sổ thường trực hoặc sổ phẫu thuật |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Nếu thông số thời gian được ghi chép, gánh nặng thu thập số liệu và tổng hợp số liệu là không lớn. |
Giá trị của số liệu |
Đáng tin cậy |
Tần xuất báo cáo |
3 tháng,6 tháng, 12 tháng |
CHỈ SỐ 18 |
Tỷ lệ thực hiện quy trình Time Out |
Lĩnh vực áp dụng |
Khoa PT-GMHS |
Đặc tính chất lượng |
An toàn |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
Lý do lựa chọn |
Trong quá trình phẫu thuật đã có những sai sót xảy ra như: trường họp mổ nhầm bệnh nhân, nhầm vị trí va nhầm chỉ định mổ gây ra những hiệu quả nghiêm trọng cho bệnh nhân và nhân viên y tế. Việc thực hiện quy trình time out sẽ giúp cho việc phẫu thuật được an toàn cho người bệnh và nhân viên y tế. |
Phương pháp tính Tử số |
Tổng số bệnh nhân được thục hiện quy trình time out |
Mẫu số |
Tổng số bệnh nhân được phẫu thuật |
Tiêu chuẩn lựa chọn |
Mổ phiên và mổ cấp cứu |
Nguồn số liệu |
Xây dựng bảng kiểm soát quy trình time out |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Đo lường chỉ số không làm tăng gánh nặng về thu thập và tổng hợp số liệu. |
Giá trị của số liệu |
Đáng tin cậy |
Tần xuất báo cáo |
3 tháng,6 tháng, 12 tháng |
CHỈ SỐ 19 |
Thời gian chờ giữa 2 ca phẫu thuật |
Lĩnh vực áp dụng |
Khoa PT-GMHS |
Đặc tính chất lượng |
Hiệu xuất |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
Lý do lựa chọn |
Bệnh nhân thường phàn nàn về thời gian chờ mổ dài và bệnh nhân mổ thường phải nhin ăn nên trong quá trình chờ mổ nhiều bệnh nhân bị đói bụng. Đo lường thời gian chờ mổ giúp cải thiện sự hài lòng người bệnh và tìm ra giải pháp tổ chức sắp xếp chuyển bệnh nhân xuống phòng mổ một cách hợp lý. |
Phương pháp tính Tử số |
Tổng số thời gian mổ cho tất cả bệnh nhân(tính thời gian từ ca mổ đầu tiên đến ca mổ cuối cùng) |
Mẫu số |
Tổng số bệnh nhân được phẫu thuật |
Tiêu chuẩn lựa chọn |
Tất cả bệnh nhân mổ chương trình |
Tiêu chuẩn loại trừ |
Bệnh nhân mổ cấp cứu |
Nguồn số liệu |
Căn cứ vào thời gian ghi chép bệnh nhân được mổ đầu tiên và bệnh nhân được mổ cuối cùng trongsổ phẫu thuật |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Thời gian được ghi chép dầy đủ trong sổ phẫu thuật việc thu thập và tổng hơp số liệu không làm tăng gánh nặng cho nhân viên. |
Giá trị của số liệu |
Đáng tin cậy |
Tần xuất báo cáo |
3 tháng,6 tháng, 12 tháng |
CHỈ SỐ 20 |
Thời gian trả kết quả xét nghiệm nội trú đúng quy định |
Lĩnh vực áp dụng |
Phòng xét nghiệm |
Đặc tính chất lương |
Hiệu suất |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
Lý do lựa chọn |
Thời gian trả kết quả cho các khoa lâm sàng đúng quy định thể hiện hiệu suất hoạt động của khoa xét nghiệm đồng thời đáp ứng đúng tiến độ làm việc của các khoa lâm sàng nhằm cung cấp kịp thời thông tin kết quả xét nghiệm trong khám và điều trị hiệu quả. |
Phương pháp tính |
|
Tử số |
Số lần trả kết quả lên các khoa lâm sàng đúng thời gian quy định |
Mẫu số |
Tổng số lần trả kết quả xét nghiệm nội trú. |
Tiêu chuẩn lựa chọn |
Bệnh nhân nhập viện có chỉ định xét nghiệm vào buổi sáng trong thời gian nhận bệnh. |
Tiêu chuẩn loại trừ |
Những bệnh nhân đến xét nghiệm sau giờ nhận bệnh. |
Nguồn số liệu |
Ghi lại thời gian trả kết quả xét nghiệm nội trú trên sổ trả kết quả cận lâm sàng. |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Sổ trả kết quả lưu tại khoa |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy cao. |
Tần suất báo cáo |
3 tháng, 6 tháng, 12 tháng |
CHỈ SỐ 21 |
Tỷ lệ thực hiện ngoại kiểm sinh hóa đạt chất lượng. |
Lĩnh vực áp dụng |
Phòng xét nghiệm |
Đặc tính chất lương |
Chất lượng xét nghiệm |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
Lý do lựa chọn |
Thực hiện ngoại kiểm sinh hóa đạt nâng cao chất lượng xét nghiệm tại bệnh viện đồng thời đánh giá năng lực của kỹ thuật viên xét nghiệm. |
Phương pháp tính |
|
Tử số |
Số lần thực hiện ngoại kiểm sinh hóa đạt. |
Mẫu số |
Tổng số lần thực hiện ngoại kiểm sinh hóa |
Tiêu chuẩn lựa chọn |
Số lần thực hiện ngoại kiểm sinh hóa đạt |
Tiêu chuẩn loại trừ |
Số lần thực hiện ngoại kiểm sinh hóa không đạt |
Nguồn số liệu |
Kết quả thực hiện ngoại kiểm sinh hóa từ Trung tâm kiểm chuẩn Tp.HCM |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Thống kê tất cả kết quả ngoại kiểm được thực hiện và lưu tại khoa. |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy cao |
Tần suất báo cáo |
3 tháng, 6 tháng , 12 tháng |
CHỈ SỐ 22 |
Tỷ lệ thực hiện nội kiểm sinh hóa đạt tiêu chuẩn trong lần thực hiện đầu tiên. |
Lĩnh vực áp dụng |
Phòng xét nghiệm |
Đặc tính chất lương |
Chất lượng xét nghiệm |
Thành tố chất lượng |
Quá trình |
Lý do lựa chọn |
Đánh giá chất lượng xét nghiệm sinh hóa, chất lượng máy xét nghiệm có bảo trì bảo dưỡng đầy đủ; đồng thời đánh gia năng lực chuyên môn của kỹ thuật viên xét nghiệm. |
Phương pháp tính |
|
Tử số |
Số lần thực hiện nội kiểm đạt giới hạn tiêu chuẩn trong lần 1. |
Mẫu số |
Tổng số lần thực hiện nội kiểm |
Tiêu chuẩn lựa chọn |
Thực hiện nội kiểm sinh hóa |
Tiêu chuẩn loại trừ |
|
Nguồn số liệu |
Sổ nhật ký thực hiện nội kiểm |
Thu thập và tổng hợp số liệu |
Sổ nhật ký nội kiểm được lưu tại khoa. |
Giá trị của số liệu |
Độ chính xác và tin cậy cao |
Tần suất báo cáo |
3 tháng, 6 tháng , 12 tháng |
CHỈ SỐ 23 |
Tỷ lệ nhân viên bệnh viện phân loại chất thải y tế đúng qui định |
Lĩnh vực áp dụng: |
Nhân viên y tế toàn bệnh viện |
Đặc tính chất lượng: |
An toàn |
Thành tố chất lượng: |
Quá trình |
Lý do lựa chọn: |
Chất thải y tế là phát sinh trong quá trình hoạt động của các cơ sở y tế, bao gồm chất thải nguy hại, thông thường và nước thải. Nếu phân loại không đúng thải ra môi trường làm ô nhiễm môi trường, dịch bệnh tăng nhanh, làm tăng chi phí xử lý chất thải nguy hại. Từ lý do đó khoa KSNK xây dựng chỉ số phân loại chất thải y tế đúng qui định,
|
Phương pháp tính: |
|
Tử số |
Tổng số nhân viên phân loại chất thải đúng qui định được giám sát trong kỳ báo cáo. |
Mẫu số |
Tổng số nhân viên bệnh viện được giám sát trong kỳ báo cáo. |
Nguồn số liệu: |
Nhân viên khoa kiểm soát nhiễm khuẩn quan sát theo mẫu. |
Thu thập và tổng hợp số liệu: |
Khoa KSNK thu thập, tổng hợp theo mẫu . |
Giá trị của số liệu: |
Độ chính xác và tin cậy cao |
Tần xuất báo cáo: |
1tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng. |
CHỈ SỐ 24 |
Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế. |
Lĩnh vực áp dụng: |
Khoa lâm sàng. |
Đặc tính chất lượng: |
An toàn |
Thành tố chất lượng: |
Đầu ra |
Lý do lựa chọn: |
Vệ sinh tay là biện pháp quan trọng trong việc phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện, bàn tay là phương tiện quan trọng làm lan truyền các tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện đã được rất nhiều nghiên cứu. Vì vậy khoa KSNK xây dựng chỉ số đánh giá tuân thủ vệ sinh tay. |
Phương pháp tính: |
|
Tử số |
Tổng số nhân viên vệ sinh tay được giám sát trong kỳ báo cáo. |
Mẫu số |
Tổng số nhân viên được giám sát trong kỳ báo cáo. |
Nguồn số liệu: |
Khoa KSNK quan sát và đánh giá theo mẫu đã xây dựng |
Thu thập và tổng hợp số liệu: |
Khoa KSNK tổng hợp và báo cáo theo mẫu. |
Giá trị của số liệu: |
Độ chính xác và tin cậy trung bình. |
Tần xuất báo cáo: |
3 tháng, 6 tháng, 12 tháng |
CHỈ SỐ 25 |
Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện |
Lĩnh vực áp dụng: |
Khoa lâm sàng |
Đặc tính chất lượng: |
An toàn |
Thành tố chất lượng: |
Đầu ra |
Lý do lựa chọn: |
Nhiễm khuẩn bệnh viện là một trong những thách thức và mối quan tâm hàng đầu tại Việt Nam cũng như trên thế giới. Qua những nghiên cứu cho thấy rằng NKBV làm tăng tỉ lệ tử vong, kéo dài thời gian nằm viện, tăng việc sử dụng kháng sinh, tăng đề kháng kháng sinh và chi phí điều trị. Từ những lí do trên khoa KSNK xây dựng chỉ số tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện.
|
Phương pháp tính: |
|
Tử số |
Tổng số bệnh nhân nội trú nhiễm khuẩn bệnh viện được giám sát trong cùng kỳ |
Mẫu số |
Tổng số bệnh nhân nội trú được giám sát trong cùng kỳ |
Nguồn số liệu: |
Từ hồ sơ bệnh án theo mẫu giám sát |
Thu thập và tổng hợp số liệu: |
Khoa KSNK thu thập, số liệu từ hồ sơ bệnh án theo mẫu giám sát được thiết kế sẵn |
Giá trị của số liệu: |
Độ chính xác và tin cậy trung bình. |
Tần xuất báo cáo: |
6 tháng, 12 tháng |
GIÁM ĐỐC DUYỆT P.QLCL-CNTT